Quan sát cấu trúc không gian sinh học phức tạp của vi môi trường xung quanh mô bằng Imaging Mass Cytometry (Công nghệ phân tích hình ảnh tế bào khổi phổ)
Đạt được những hiểu biết chưa từng có về tế bào đơn và các mỗi quan hệ không gian phức tạp của tế bào, con đường tín hiệu và kiểu hình trong vi môi trường xung quanh mô trong các kiểu bệnh học.

CÔNG NGHỆ
Imaging Mass Cytometry™ (IMC™) là kỹ thuật phân tích hình ảnh tế bào bằng đánh dấu khối phổ. Sử dụng Hệ thống ghi nhận hình ảnh Hyperion™ cho phép xây dựng các giả thuyết nghiên cứu mới bằng cách khảo sát một số lượng lớn các protein marker trong một lần đọc, tiết kiệm lượng mẫu quý giá, kết hợp với công nghệ CyTOF® đã được công nhận.
Trên vùng mô quan tâm, thu nhận dữ liệu bằng cách bắn một chùm tia laser tập trung định hướng chính xác vào từng 1 μm trên các mẫu sinh học được nhuộm bằng kháng thể Maxpar® được gắn thẻ kim loại. Các tín hiệu rời rạc từ mỗi đuôi kim loại khi bị bắn và ion hóa sẽ được phát hiện dựa trên sự khác biệt về khối lượng thay vì dựa trên bước sóng. Do đó, IMC loại bỏ hiện tượng tự phát huỳnh quang và đạt được màu sắc đồng nhất và giảm thiểu tín hiệu nền.
Các bộ mục tiêu (panel) lớn có thể được thiết kế mà rất ít cần phải quan tâm về thứ tự kháng thể hoặc phân tử đánh dấu. Hệ thống Hình ảnh Hyperion là giải pháp lý tưởng khi bạn làm nghiên cứu tính không đồng nhất sinh học. Trong lĩnh vực này việc đánh giá chặt chẽ các thông tin trong không gian là rất quan trọng để hiểu sâu hơn về trạng thái khỏe mạnh hay bệnh tật. Sử dụng giải pháp IMC để hiểu rõ hơn về các phản ứng của liệu pháp miễn dịch và cuối cùng có thể giúp kéo dài cuộc sống của bệnh nhân.
QUY TRÌNH
.png)
CÁC BÁO CÁO
- BMC Ophthalmol | 2021 Sep 20
Imaging mass cytometry for high-dimensional tissue profiling in the eye
"One image per sample was acquired using the Hyperion Imaging Mass Cytometry™ (IMC™, Fluidigm) after tuning the instrument according to manufacturer’s instructions.. Regions of interest were laser-ablated spot-by-spot at 200 Hz resulting in a pixel size/resolution of 1 µm2. Hyperion Imaging Mass Cytometry System , 400313 , 400313 , hyperion imaging mass cytometry system , Hyperion Imaging Mass Cytometry™ ," (https://doi.org/10.1186/s12886-021-02099-8 )
- biorxiv | 2021 Sep 20
Non-lesional and Lesional Lupus Skin Share Inflammatory Phenotypes that Drive Activation of CD16+ Dendritic Cells
"PrePrint: Imaging mass cytometry data analysis Multiplexed imaging mass cytometry data were converted first to .TIFF images using MCD Viewer v1.0.560.2 (Fluidigm) and then segmented using CellProfiler v3.1.8 for single-cell analysis.. The unsupervised clustering algorithm Phenograph was performed on 16 markers (CD56, CD15, CD11c, CD16, CD14, CD31, CD27, CD4, HLA-DR, CD68, CD20, CD8, BDCA2, CD138, E-cadherin, and Pan-Keratin) using histoCAT v1.75 software." (https://doi.org/10.1101/2021.09.17.460124)
- biorxiv | 2021 Jul 2
DUSP6 mediates resistance to JAK2 inhibition and drives leukemic progression
"PrePrint: Antibodies for imaging mass cytometry were conjugated to metal-chelator complexes according to an established conjugation kit protocol (Fluidigm).. Mass cytometry signals were recorded with the Hyperion imaging mass cytometry platform (Fluidigm).. Exported mcd files were loaded into histoCAT++( ) and a median filter (size 3) was applied to all channels before image export." (https://doi.org/10.1101/2021.06.27.449656)
Máy chụp ảnh Hyperion
|
|
Số kênh phân tích |
135 |
Khoảng khối phổ phân tích |
75–209 amu |
Abundance sensitivity (AS) thuật ngữ trong phép đo khối phổ xác định sự đóng góp tín hiệu không mong muốn từ một đỉnh có khối lượng liền kề. |
0.3% for 159Tb |
Tốc độ chụp
|
200 pixels/giây |
Giới hạn phát hiện |
≥400 copies trên mỗi μm2 |
Khoảng động học |
4 bậc độ lớn |
Hiệu chuẩn |
Tự động |
Hệ điều hành |
Windows® 10 Enterprise |
Lưu trữ dữ liệu
|
OS: 240 GM and Storage: 8 TB |
Thời gian chuyển đổi (giữa các kiểu phân tích)
|
12 hr |
Khả năng nhiễm chéo tế bào (tái định vị)
|
≤2% (theo chiều đã xác định trước) |
Khả năng nhiễm chéo tín hiệu giữa các pixel
|
≤15% ở tốc độ 200 pixels/giây |
Độ dày mô ướt để cắt được toàn bộ
|
≤7 μm |
Kích thước mẫu có thể cố định trên slide mẫu |
≥15 mm x 45 mm |
Chế độ xem quang học của mẫu |
≥250 μm x 250 μm |
Loại tập tin
|
TXT, multipage TIFF, OME-TIFF, MCD |
Vùng quét
|
≥1 mm2/2 hr (@200 Hz) |
Máy vi tính
|
|
Hệ điều hành |
Windows 10 Enterprise |
Lưu trữ dữ liệu |
OS: 240 GB, Storage: 8 TB |
CPU |
Intel® Core i7 |
Bộ nhớ |
32 GB |
Kích thước (Cao x Rộng x Dài) |
34.5 x 13.4 x 35.6 cm |
Khối lượng |
8 kg |
Màn hình |
86.3 cm (34 in) |
Kích thước tập tin dữ liệu (** 1,000 x 1,000 μm vùng quan tâm (ROI))
|
|
MCD
|
4–5 MB/channel |
TXT
|
6–8 MB/channel |
Thông số khác
|
|
Kích thước máy Hyperion (Rộng x Cao x Dài) |
56 x 134 x 56 cm |
Khối lượng máy Hyperion |
159 kg |
Kích thước máy Helios (Rộng x Cao x Dài) |
103 x 132 x 87 cm |
Khối lượng máy Helios |
320 kg (705 lb) |
Kích thước máy làm lạnh (W x H x D): |
38 x 64 x 67 cm |
Khối lượng máy làm lạnh |
81 kg |
*Máy chụp ảnh mô Hyperion phải được đặt ngay trước Helios™ |